I. Bảng đối chiếu tương tự thép xây dựng dùng trong thép cốt bê tông: |
|||||||
No. | Trung quốc GB |
Đức DIN |
Pháp NF |
Tổ chức quốc tế ISO | Nhật Jis |
Nga G OCT |
Mỹ ASTM |
1 | Q235 | – | FeE235 | PB240 | SR235 | CT3Kπ | – |
2 3 |
20MnSi 20MnSiV |
BS t 420S | FeE400 FeTE400 |
RB400 RB400w |
SD390 | – | A706M A615M |
4 | 20MnTi | – | FeE400 FeTE400 |
RB400 RB400w |
SD390 | – | A706M A615M |
5 | 25Mn | – | FeE400 FeTE400 |
RB400 RB400w |
SD390 | – | – |
(Trích nguồn sổ tay thép thế giới do TS. Trần Văn Dịch và PGS. TS. Ngô Trí Phúc tr. 623)
II. Một số mác thép bê tông thông dụng: |
||
1. Thép tròn trơn có các đường kính phù hợp vời TCVN 1650-85 (Thép tròn cán nóng), bao gồm: |
||
1.1 Thép tròn trơn: | ||
---|---|---|
Φ6; Φ6.5; Φ7; Φ8; Φ9; Φ10; Φ11; Φ12; Φ13; Φ14; Φ15; Φ16; Φ17; Φ18; Φ19; Φ20; Φ21; Φ22; Φ23; Φ24; Φ25; Φ26; Φ28; Φ30; Φ32; Φ34; Φ35; Φ36; Φ38 Φ40 |
||
1.2 Thép gân: | ||
Đường kính danh nghĩa (mm) | Diện tích mặt cắt ngang (cm2) | Khối lượng lý thuyết của 1 m dài(kg) |
6 | 0.283 | 0.222 |
7 | 0.385 | 0.302 |
8 | 0.503 | 0.395 |
9 | 0.636 | 0.499 |
10 | 0.785 | 0.617 |
12 | 1.131 | 0.888 |
14 | 1.51 | 1.21 |
16 | 2.01 | 1.58 |
18 | 2.51 | 2.00 |
20 | 3.14 | 2.17 |
22 | 3.08 | 2.98 |
25 | 4.91 | 3.85 |
28 | 6.16 | 4.83 |
32 | 8.01 | 6.31 |
36 | 10.18 | 7.99 |
40 | 12.57 | 9.87 |
(Trích nguồn sách tra cứu thép gang thông dụng của trường ĐHBK Hà nội – 1997 tr. 765-75)
2. Tiêu chuẩn ASTM A572 – 88cTiêu chuẩn này quy định bốn mác thép hợp kim hóa thấp có chứa niobi – vanadi dung làm kết cầu xây dụng ở dạng hình, tấm, khối tấm ghép và thanh. Có các mác thép grade 42, Grade 50, Grade 60 và Grade 65. Trong đó chỉ số giới hạn chảy tối thiểu tính théo ski.
|
||||||
Mác thép | R02, min | Chiều dày hay kích thước lớn nhất (mm) | Z và T | |||
MPa | ski | Tấm, Thanh | Thép Hình | Khối tấm ghép | ||
Grade 42 | 290 | 42 | 150 | Tất cà | Tất cà | Tất cà |
Grade 50 | 345 | 50 | 100 | Tất cà | Tất cà | Tất cà |
Grade 60 | 415 | 60 | 32 | Nhòm 1 & 2 | Tất cà | Tất cà |
Grade 65 | 450 | 65 | 32 | Nhóm 1 | Không áp dụng | Tất cà |
3. Tiêu chuẩn ASTM A573 – 89cTiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật cho phép thép tấm carbon – mangan-silic làm việc ở các nhiệt độ khí quyển có độ dai va đập tốt. giới hạn tiêu chuẩn của chiều dày thép tấm này là 40mm (1.5 in). Thép đảm bảo tính hàn.
|
4. Tiêu chuẩn ASTM A283-88Tiêu chuẩn này quy định bốn mác thép carbon có độ bền thấp và trung bình ở dạng tấm và chất lượng thường , có công dụng chung là Grade A, Grade b, Grade C, Grade D với độ bền quy định tăng dần. |
5. ASTM A709 (Đóng tàu)Tiêu chuẩn ASTM A709 – 90 quy định các điều kiện kỹ thuật cho các mác thép làm cầu được cung cấp dưới dạng thép hình, tấm, thanh. Thép làm cầu có thể sản xuất từ thép Carbon, hợp kim thấp hoặc hợp kim. Thép được chia làm ba nhóm theo giới hạn chảy tối thiểu: 36,50,70 và 10ksi và có mác thép như sau: grade 36, Grade 50, Grade 50W, Grade 70W, Grade 100 và grade 100W. Các mác thép Grade 50W, Grade 70W và Grade 10W có tính chóng ăn mòn cao trong khi quyển.(Gấp đôi so với thép kết cấu có chứa đồng và gấp bốn lần so với thép kết cấu không chứa đồng). |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.